I. Văn bản pháp lý:

1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

II. Một số chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

1. Chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe

a. Đối tượng hưởng:

- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

- Bà mẹ Việt nam anh hùng;

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

- Bệnh binh;

- Người họa động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

- Người có công giúp đỡ cách mạng.

b. Chế độ, hình thức điều dưỡng phục hồi sức khỏe.

- Chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm hoặc hai năm một lần;

- Hình thức điều dưỡng tập trung tại cơ sở điều dưỡng hoặc điều dưỡng tại nhà.

c. Mức chi điều dưỡng sức khỏe.

- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.

- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:

+ Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;

+ Thuốc thiết yếu;

+ Quà tặng cho đối tượng;

+ Tham quan;

+ Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (Mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung), gồm: Khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng.

d. Thủ tục, quy trình giải quyết chế độ.

- Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ tình trạng sức khỏe của đối tượng để lập danh sách người được điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại nhà trong quý I của năm gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã, có trách nhiệm tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được danh sách tổng hợp của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, căn cứ dự toán được giao và danh sách để phê duyệt danh sách người điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại nhà và ban hành quyết định;

- Quy trình thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại nhà đối với người có công đang tại ngũ, công tác được quy định như sau:

+ Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ đối tượng người có công do đơn vị đang quản lý lập danh sách người được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại nhà, có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong quý I của năm.

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cấp trên về thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe, có trách nhiệm giải quyết chế độ cho đối tượng.

+ Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 25 ngày  kể từ ngày nhận được văn bản đơn vị đề nghị, có trách nhiệm kiểm tra; căn cứ mức chi điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại nhà quy định của pháp luật, lập danh sách báo cáo thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt và ban hành quyết định; chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện chế độ ưu đãi.

2. Chế độ hỗ trợ thăm viếng mộ Liệt sĩ.

a. Đối tượng được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.

- Thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người, kể cả trường hợp được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.

- Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (tối đa 03 người) được hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ.

b. Nguyên tắc hỗ trợ.

Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: Tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ mỗi năm một lần đối với 01 mộ liệt sĩ.

c. Điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ.

- Liệt sĩ có tên trong danh sách liệt sĩ của nghĩa trang liệt sĩ trong nước.

- Liệt sĩ có thông tin địa danh nơi hy sinh trong nước căn cứ một trong các giấy tờ sau: bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh.

d. Mức hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ

- Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm một lần khi đi thăm viếng một liệt sĩ.

- Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/1km/01 người.

e. Hồ sơ, thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ.

- Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ các giấy tờ sau:

+ Đơn đề nghị thăm viếng mộ Liệt sĩ theo mẫu số 31 ban hành kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021.

+ Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ; quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;

+ Một trong các giấy tờ sau:

Đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ;

Đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: Giấy xác nhận do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hood sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hi sinh.

- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hi sinh trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ.

- Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được xác nhận đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ để nhận hỗ trợ.

- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thăm viếng mộ hoặc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh.

3. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng.

a. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

                                                                                                                                      Đơn vị tính: đồng

TT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

TT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.878.000

41

61%

5.450.000

2

22%

1.969.000

42

62%

5.545.000

3

23%

2.053.000

43

63%

5.629.000

4

24%

2.144.000

44

64%

5.721.000

5

25%

2.236.000

45

65%

5.809.000

6

26%

2.323.000

46

66%

5.902.000

7

27%

2.411.000

47

67%

5.990.000

8

28%

2.505.000

48

68%

6.081.000

9

29%

2.589.000

49

69%

6.170.000

10

30%

2.683.000

50

70%

6.257.000

11

31%

2.770.000

51

71%

6.343.000

12

32%

2.862.000

52

72%

6.436.000

13

33%

2.950.000

53

73%

6.530.000

14

34%

3.040.000

54

74%

6.617.000

15

35%

3.132.000

55

75%

6.708.000

16

36%

3.217.000

56

76%

6.794.000

17

37%

3.304.000

57

77%

6.884.000

18

38%

3.399.000

58

78%

6.970.000

19

39%

3.489.000

59

79%

7.060.000

20

40%

3.576.000

60

80%

7.150.000

21

41%

3.667.000

61

81%

7.240.000

22

42%

3.753.000

62

82%

7.332.000

23

43%

3.839.000

63

83%

7.421.000

24

44%

3.934.000

64

84%

7.507.000

25

45%

4.024.000

65

85%

7.601.000

26

46%

4.113.000

66

86%

7.686.000

27

47%

4.200.000

67

87%

7.773.000

28

48%

4.289.000

68

88%

7.865.000

29

49%

4.382.000

69

89%

7.959.000

30

50%

4.469.000

70

90%

8.050.000

31

51%

4.561.000

71

91%

8.134.000

32

52%

4.650.000

72

92%

8.222.000

33

53%

4.736.000

73

93%

8.314.000

34

54%

4.827.000

74

94%

8.398.000

35

55%

4.918.000

75

95%

8.495.000

36

56%

5.009.000

76

96%

8.582.000

37

57%

5.093.000

77

97%

8.669.000

38

58%

5.185.000

78

98%

8.761.000

39

59%

5.277.000

79

99%

8.850.000

40

60%

5.364.000

80

100%

8.941.000

Ngoài ra, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 1.399.000 đồng/tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 2.867.000 đồng/tháng. Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 2.789.000 đồng/tháng; người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 3.582.000 đồng/tháng.

b. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh loại B

                                                                                                                                   Đơn vị tính: đồng

TT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

TT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.552.000

41

61%

4.543.000

2

22%

1.626.000

42

62%

4.615.000

3

23%

1.695.000

43

63%

4.691.000

4

24%

1.772.000

44

64%

4.760.000

5

25%

1.848.000

45

65%

4.835.000

6

26%

1.917.000

46

66%

4.911.000

7

27%

1.991.000

47

67%

4.983.000

8

28%

2.060.000

48

68%

5.052.000

9

29%

2.137.000

49

69%

5.124.000

10

30%

2.211.000

50

70%

5.200.000

11

31%

2.280.000

51

71%

5.277.000

12

32%

2.356.000

52

72%

5.347.000

13

33%

2.430.000

53

73%

5.421.000

14

34%

2.505.000

54

74%

5.493.000

15

35%

2.577.000

55

75%

5.570.000

16

36%

2.646.000

56

76%

5.641.000

17

37%

2.719.000

57

77%

5.712.000

18

38%

2.795.000

58

78%

5.782.000

19

39%

2.869.000

59

79%

5.860.000

20

40%

2.939.000

60

80%

5.936.000

21

41%

3.015.000

61

81%

6.005.000

22

42%

3.089.000

62

82%

6.081.000

23

43%

3.163.000

63

83%

6.149.000

24

44%

3.234.000

64

84%

6.225.000

25

45%

3.304.000

65

85%

6.303.000

26

46%

3.379.000

66

86%

6.371.000

27

47%

3.444.000

67

87%

6.446.000

28

48%

3.520.000

68

88%

6.516.000

29

49%

3.592.000

69

89%

6.594.000

30

50%

3.667.000

70

90%

6.663.000

31

51%

3.741.000

71

91%

6.736.000

32

52%

3.809.000

72

92%

6.811.000

33

53%

3.886.000

73

93%

6.884.000

34

54%

3.960.000

74

94%

6.960.000

35

55%

4.102.000

75

95%

7.031.000

36

56%

4.174.000

76

96%

7.104.000

37

57%

4.253.000

77

97%

7.174.000

38

58%

4.326.000

78

98%

7.246.000

39

59%

4.395.000

79

99%

7.322.000

40

60%

4.469.000

80

100%

7.397.000

Ngoài ra, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 1.399.000 đồng/tháng; thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 2.867.000 đồng/tháng. Người phục vụ thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 2.789.000 đồng/tháng; Người phục vụ thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 3.582.000 đồng/tháng.

c. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với bệnh binh.

TT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.552.000

2

22%

1.626.000

3

23%

1.695.000

4

24%

1.772.000

5

25%

1.848.000

6

26%

1.917.000

Ngoài ra, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 1.399.000 đồng/tháng; bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng được hưởng phụ cấp ưu đãi hàng tháng 2.789.000 đồng/tháng. Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 2.789.000 đồng trên tháng người phục vụ bệnh ninh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên của bệnh tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 3.582.000 đồng.


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
     Liên kết website
    Thống kê: 236.447
    Online: 4